DỊCH VỤ SAMBA
[Môi trường: Server: Red Hat Linux AS 4 – Client: XP sp2]
1. Giới thiệu:
2. Xây dựng samba server (share file)
3. Quản lý tài khoản samba
4. Sử dụng và theo dõi dịch vụ SMB
1. Giới thiệu:
- Dùng giao thức smb chia sẽ file giữa các máy tínhCó 2 deamon:
- Smb: share file
- Nmbd: phân giải tên
- Samba – common
- Samba – server
- Samba – client
- Các dịch vụ chính:
- Chia sẽ tập tin và máy in. (Chúng ta đang khảo sát về nó)
- Xác thực và cấp phép.
- Phân giải tên.
- Thông báo dịch vụ.
2. Xây dựng samba server (share file)
- Tập tin cấu hình dịch vụ: /etc/samba/smb.conf
- Mỗi khi sữa tập tin cấu hình, ta cần khởi động lại dịch vụ
- /etc/rc.d/init.d/smb restart
- Services smb restart
- Có 3 nhóm tạo sẵn:
[global] Chứa các khai báo toàn cục của dịch vụ
[homes] Chứa các khai báo dành cho thư mục chủ của người dùng
[printers] Chứa các khai báo máy in
- Các nhóm khác do người dùng tạo là các share
Ví dụ: tôi tạo ra file smb.conf cho riêng hệ thống mạng của tôi dựa theo file mẫu như sau:[global]
#Tên miền hoặc tên nhóm
workgroup = THAINGUYEN
#Chỉ cho phép các máy có đường mạng sau truy cập
hosts allow = 172.16.1.
#Yêu cầu samba sử dụng một tập tin nhật kí riêng cho mỗi máy truy cập
log file = /var/log/samba/%m.log
#Chế độ bảo mật
security = user
#Mã hóa mật mã để tương thích với window
encrypt passwords = yes
smb passwd file = /etc/samba/smbpasswd
[DATA]
#Dòng ghi chú
comment = Shared Data
#Đường dẫn đến thư mục share của samba
path = /root/DATA
#Thư mục dùng chung sẽ được nhìn thấy trên mạng
browseable = yes
#Người dùng được phép ghi vào thư mục dùng chung
writable = yes
#Danh sách những người được phép truy cập tài nguyên
valid users = admin @ketoan
[homes]
comment = My Home Directory
browseable = yes
writable = yes
public = yes
read only = no
[printers]
path = /var/spool/samba
public = yes
guest ok = yes
printable = yes
browseable = yes
writable = yes
read only = no
3. Quản lý tài khoản samba
Samba fiên bản 3.0 trở lên, không còn dùng lệnh smbadduser nữa mà sữ dụng cú pháp sau để tạo tài khoản samba- Đổi mật khẩu truy cập: smbpasswd –a tên_tài_khoản
- Khóa: smbpasswd –d tên_tài_khoản
- Mở khóa: smbpasswd –e tên_tài_khoản
- Xóa: smbpasswd –x tên_tài_khoản
4. Sử dụng và theo dõi dịch vụ SMB
- Xem danh sách các share trên máy tính.- Truy cập thư mục share
- Gắn share vào hệ thống tập tin
- Gỡ bỏ:
- Theo dõi kết nối tới dịch vụ samba – lệnh smbstatus [options]
[options]
-S Hiển thị thông tin thư mục đang truy cập
-L Hiển thị thông tin tập tin bị khóa
-u username Hiển thị thông tin liên quan đến người dùng
-d Hiển thị tất cả các thông tin
Và giờ samba đã được tạm thời được cài đặt thành công và chạy ngon lành trên hệ thống mạng của bạn!