1. Ngũ hành
2. Bản mệnh
3. Can chi
4. Quẻ dịch
5. Họ tên
Khi đó sẽ xem xét người nam với người nữ có hợp nhau không.
Nhưng hôm nay ở đây tôi muốn bàn về việc xem bản mệnh của người nam và người nữ.
Để xác định được bản mệnh, người ta thường dùng Cung phi bát trạch để xác định, chính xác Bát cung cát hung.
Nhưng trước hết trong việc xác định Bát cung cát hung, là xác định cung cho từng người, việc xác định cung ở đây là cung phi, chứ không phải là cung định, định tức là cố định, phi tức là chạy. Việc xác định cung phi dựa vào giới tính và tuổi của từng người.
Có thể tham khảo thêm các kiến thức và kinh nghiệm của người xưa vào các lĩnh vực của cuộc sống hiện đại !
Cung phi:
Dùng để phân định "Cung số" từng người theo Bát Quái, Ngũ Hành, Âm Dương.
Căn cứ vào "Cung phi" để xét Thuận, Nghịch giữa Ông bà, Cha mẹ, Vợ chồng, Con cái, Đồng nghiệp, Cấp trên cấp dưới, Chủ sử dụng lao động và lao động,...
Dựa vào "Cung phi" để xem xét, thiết lập nhà cửa, bếp núc, bàn thờ, giường ngủ, bàn làm việc, mồ mả,...
Năm Năm âm lịch Nam Nữ Mạng (Ngũ hành)
dương lịch
1924 GIÁP TÝ Tốn Khôn Hải trung kim - Khắc - Bình địa mộc
1925 ẤT SỬU Chấn Chấn
1926 BÍNH DẦN Khôn Tốn Lư trung hỏa - Khắc - Kim bạch kim
1927 ĐINH MÃO Khảm Cấn
1928 MẬU THÌN Ly Càn Đại lâm mộc - Khắc - Đại trạch thổ
1929 KỶ TỴ Cấn Đoài
1930 CANH NGỌ Đoài Cấn Lộ bàng thổ - Khắc - Tuyền trung thủy
1931 TÂN MÙI Càn Ly
1932 NHÂM THÂN Khôn Khảm Kiếm phong kim - Khắc - Phú đăng hỏa
1933 QUÝ DẬU Tốn Khôn
1934 GIÁP TUẤT Chấn Chấn Sơn đầu hỏa - Khắc - Sa trung kim
1935 ẤT HỢI Khôn Tốn
1936 BÍNH TÝ Khảm Cấn Giang hạ thủy - Khắc Thiên thượng hỏa
1937 ĐINH SỬU Ly Càn
1938 MẬU DẦN Cấn Đoài Thành đầu thổ - Khắc - Thiên thượng thủy
1939 KỶ MÃO Đoài Cấn
1940 CANH THÌN Càn Ly Bạch lạp kim - Khắc - Phú đăng hỏa
1941 TÂN TỴ Khôn Khảm
1942 NHÂM NGỌ Tốn Khôn Dương liễu mộc - Khắc - Lộ bàng thổ
1943 QUÝ MÙI Chấn Chấn
1944 GIÁP THÂN Khôn Tốn Truyền trung thủy - Khắc - Thiên thượng hỏa
1945 ẤT DẬU Khảm Cấn
1946 BÍNH TUẤT Ly Càn Ốc thượng thổ - Khắc - Thiên thượng thủy
1947 ĐINH HỢI Cấn Đoài
1948 MẬU TÝ Đoài Cấn Tích lịch hỏa - Khắc - Thiên thượng thủy
1949 KỶ SỬU Càn Ly
1950 CANH DẦN Khôn Khảm Tòng bá mộc - Khắc - Lộ bàng thổ
1951 TÂN MÃO Tốn Khôn
1952 NHÂM THÌN Chấn Chấn Trường lưu thủy - Khắc - Thiên thượng hỏa
1953 QUÝ TỴ Khôn Tốn
1954 GIÁP NGỌ Khảm Cấn Sa trung kim - Khắc - Thạch lựu mộc
1955 ẤT MÙI Ly Càn
1956 BÍNH THÂN Cấn Đoài Sơn hạ hỏa - Khắc - Thiên linh hỏa
1957 ĐINH DẬU Đoài Cấn
1958 MẬU TUẤT Càn Ly Bình địa mộc - Khắc - Đại trạch thổ
1959 KỶ HỢI Khôn Khảm
1960 CANH TÝ Tốn Khôn Bích thượng thổ - Khắc - Thiên thượng thủy
1961 TÂN SỬU Chấn Chấn
1962 NHÂM DẦN Khôn Tốn Kim bạch kim - Khắc - Lư trung hỏa
1963 QUÝ MÃO Khảm Cấn
1964 GIÁP THÌN Ly Càn Phú đăng hỏa - Khắc - Thoa xuyến kim
1965 ẤT TỴ Cấn Đoài
1966 BÍNH NGỌ Đoài Cấn Thiên hà thủy - Khắc Thiên thượng hỏa
1967 ĐINH MÙI Càn Ly
1968 MẬU THÂN Khôn Khảm Đại trạch thổ - Khắc - Thiên hà thủy
1969 KỶ DẬU Tốn Khôn
1970 CANH TUẤT Chấn Chấn Thoa xuyến kim - Khắc - Đại lâm hỏa
1971 TÂN HỢI Khôn Tốn
1972 NHÂM TÝ Khảm Cấn Tang đồ mộc - Khắc - Ốc thượng thổ
1973 QUÝ SỬU Ly Càn
1974 GIÁP DẦN Cấn Đoài Đại khê thủy - Khắc - Sơn hạ hỏa
1975 ẤT MÃO Đoài Cấn
1976 BÍNH THÌN Càn Ly Sa trung thổ - Khắc - Dương liễu mộc
1977 ĐINH TỴ Khôn Khảm
1978 MẬU NGỌ Tốn Khôn Thiên thượng hỏa - Khắc - Sa trung kim
1979 KỶ MÙI Chấn Chấn
1980 CANH THÂN Khôn Tốn Thạch lựu mộc - Khắc - Bích thượng thổ
1981 TÂN DẬU Khảm Cấn
1982 NHÂM TUẤT Ly Càn Đại hải thủy - Khắc - Thiên thượng hỏa
1983 QUÝ HỢI Cấn Đoài
1984 GIÁP TÝ Đoài Cấn Hải trung kim - Khắc - Bình địa mộc
1985 ẤT SỬU Càn Ly
1986 BÍNH DẦN Khôn Khảm Lư trung hỏa - Khắc - Kim bạch kim
1987 ĐINH MÃO Tốn Khôn
1988 MẬU THÌN Chấn Chấn Đại lâm mộc - Khắc - Đại trạch thổ
1989 KỶ TỴ Khôn Tốn
1990 CANH NGỌ Khảm Cấn Lộ bàng thổ - Khắc - Tuyền trung thủy
1991 TÂN MÙI Ly Càn
1992 NHÂM THÂN Cấn Đoài Kiếm phong kim - Khắc - Phú đăng hỏa
1993 QUÝ DẬU Đoài Cấn
1994 GIÁP TUẤT Càn Ly Sơn đầu hỏa - Khắc - Sa trung kim
1995 ẤT HỢI Khôn Khảm
1996 BÍNH TÝ Tốn Khôn Giang hạ thủy - Khắc Thiên thượng hỏa
1997 ĐINH SỬU Chấn Chấn
1998 MẬU DẦN Khôn Tốn Thành đầu thổ - Khắc - Thiên thượng thủy
1999 KỶ MÃO Khảm Cấn
2000 CANH THÌN Ly Càn Bạch lạp kim - Khắc - Phú đăng hỏa
2001 TÂN TỴ Cấn Đoài
2002 NHÂM NGỌ Đoài Cấn Dương liễu mộc - Khắc - Lộ bàng thổ
2003 QUÝ MÙI Càn Ly
2004 GIÁP THÂN Khôn Khảm Truyền trung thủy - Khắc - Thiên thượng hỏa
2005 ẤT DẬU Tốn Khôn
2006 BÍNH TUẤT Chấn Chấn Ốc thượng thổ - Khắc - Thiên thượng thủy
2007 ĐINH HỢI Khôn Tốn
2008 MẬU TÝ Khảm Cấn Tích lịch hỏa - Khắc - Thiên thượng thủy
2009 KỶ SỬU Ly Càn
2010 CANH DẦN Cấn Đoài Tòng bá mộc - Khắc - Lộ bàng thổ
2011 TÂN MÃO Đoài Cấn
2012 NHÂM THÌN Càn Ly Trường lưu thủy - Khắc - Thiên thượng hỏa
2013 QUÝ TỴ Khôn Khảm
2014 GIÁP NGỌ Tốn Khôn Sa trung kim - Khắc - Thạch lựu mộc
2015 ẤT MÙI Chấn Chấn
2016 BÍNH THÂN Khôn Tốn Sơn hạ hỏa - Khắc - Thiên linh hỏa
2017 ĐINH DẬU Khảm Cấn
2018 MẬU TUẤT Ly Càn Bình địa mộc - Khắc - Đại trạch thổ
2019 KỶ HỢI Cấn Đoài
2020 CANH TÝ Đoài Cấn Bích thượng thổ - Khắc - Thiên thượng thủy
2021 TÂN SỬU Càn Ly
2012 NHÂM DẦN Khôn Khảm Kim bạch kim - Khắc - Lư trung hỏa
2023 QUÝ MÃO Tốn Khôn
2024 GIÁP THÌN Chấn Chấn Phú đăng hỏa - Khắc - Thoa xuyến kim
2025 ẤT TỴ Khôn Tốn
2026 BÍNH NGỌ Khảm Cấn Thiên hà thủy - Khắc Thiên thượng hỏa
2027 ĐINH MÙI Ly Càn
2028 MẬU THÂN Cấn Đoài Đại trạch thổ - Khắc - Thiên hà thủy
2029 KỶ DẬU Đoài Cấn
2030 CANH TUẤT Càn Ly Thoa xuyến kim - Khắc - Đại lâm hỏa
2031 TÂN HỢI Khôn Khảm
2032 NHÂM TÝ Tốn Khôn Tang đồ mộc - Khắc - Ốc thượng thổ
2033 QUÝ SỬU Chấn Chấn
2034 GIÁP DẦN Khôn Tốn Đại khê thủy - Khắc - Sơn hạ hỏa
2035 ẤT MÃO Khảm Cấn
2036 BÍNH THÌN Ly Càn Sa trung thổ - Khắc - Dương liễu mộc
2037 ĐINH TỴ Cấn Đoài
2038 MẬU NGỌ Đoài Cấn Thiên thượng hỏa - Khắc - Sa trung kim
2039 KỶ MÙI Càn Ly
2040 CANH THÂN Khôn Khảm Thạch lựu mộc - Khắc - Bích thượng thổ
2041 TÂN DẬU Tốn Khôn
2042 NHÂM TUẤT Chấn Chấn Đại hải thủy - Khắc - Thiên thượng hỏa
2043 QUÝ HỢI Khôn Tốn
Trên cơ sở xác định cung của từng người nam và nữ, sau đó xác định bản mệnh của 2 người trên cơ sở bát cung biến hoá
Khi tôi viết tắt càn-càn thì hãy hiểu là người thuộc cung càn lấy người thuộc cung càn, hoặc tôi viết cấn- chấn thì hãy hiểu là người có cung cấn lấy người thuộc cung chấn v.v....
1.càn-đoài : sanh khí, tốt; càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; càn-khôn :diên niên, phước đức, tốt.; càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu; càn-cấn: thiên y, tốt; càn-ly: tuyệt mạng, xấu; càn-càn: phục vì (qui hồn), tốt.
2.khảm-tốn: sanh khí, tốt. khảm-cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên (phước đức), tốt. khảm_khôn: tuyệt mạng,xấu. khảm_khảm phục vì (qui hồn), tốt
3.cấn-khôn: sanh khí, tốt. cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. cấn-đoài: diên niên (phước đức). cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu. cấn-càn: thiên y, tốt. cấn -tốn: tuyệt mạng, xấu. cấn-cấn: phục vì (quy hồn), tốt.
4.chấn-ly: sanh khí, tốt. chấn-cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước đức), tốt. chấn-cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-khôn: họa hại (tuyệt thể), xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-đoài: tuyệt mạng, xấu. chấn-chấn: phục vì (qui hồn), tốt.
5.tốn-khảm: sanh khí, tốt. tốn-khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước đức). tốn-đoài: lục sát (du hồn). tốn-càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly: thiên y, tốt. tốn-cấn: tuyệt mạng, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt
6. ly-chấn: sanh khí, tốt. ly-đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước đức), tốt. ly-khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-tốn: Thiên y, tốt. ly-càn: tuyệt mạng, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt.
7. khôn-cấn: sanh khí, tốt. khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. khôn-càn: diên niên (phước đức), tốt. khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. khôn-đoài: thiên y, tốt. khôn-khảm: tuyệt mạng, xấu. khôn-khôn: phục vì (qui hồn), tốt.
8. đoài-càn: sanh khí, tốt. đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. đoài-cấn, diên niên (phước đức), tốt. đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. đoài-khôn: thiên y, tốt. đoài-chấn: tuyệt mạng, xấu. đoài-đoài: phục vì (qui hồn), tốt.
Internet